Hóa chất axit

Về cơ bản, hóa chất Axit là các hợp chất hóa học có khả năng cho ion H+ khi hòa tan trong nước. Có nhiều loại axit như axit sunfuric, axit clohidric và axit citric, mỗi loại có tính chất đặc trưng riêng.

Axit là một phần không thể thiếu đối với sự sống, tồn tại xung quanh chúng ta và đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong sự tồn tại của sinh vật. Axit không chỉ quan trọng trong các ứng dụng công nghiệp mà còn hiện diện ngay cả trong cơ thể con người; chẳng hạn như dạ dày chúng ta chứa axit clohidric giúp tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn. Hãy cùng KaT Solution khám phá thêm những kiến thức sâu hơn về thế giới của axit qua bài viết dưới đây.

Axit là gì?

Khái niệm axit không chỉ đơn thuần là một hợp chất hóa học có công thức HxA, mà còn mang theo những đặc tính cụ thể như vị chua và khả năng tan trong nước để tạo ra các dung dịch có độ pH dưới 7. Độ pH càng thấp, tính axit càng mạnh; ngược lại, khi độ pH tăng lên, tính axit sẽ giảm đi. Điều này giúp chúng ta dễ dàng phân loại và đánh giá mức độ mạnh yếu của các axit trong thực tế.

Tuy nhiên, khái niệm axit còn bao gồm định nghĩa “axit là phân tử hoặc ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận cặp electron không chia từ bazo.” Định nghĩa này mở rộng hiểu biết về hoạt động của axit trong các phản ứng hóa học phức tạp.

Về cơ bản, Axit là các hợp chất hóa học có khả năng cho ion H+ khi hòa tan trong nước. Có nhiều loại axit như axit sunfuric, axit clohidric và axit citric, mỗi loại có tính chất đặc trưng riêng. Axit sunfuric là chất lỏng không màu, ăn mòn mạnh, dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón và pin. Ngược lại, axit citric là thành phần tự nhiên trong trái cây họ cam chanh, thường làm chất bảo quản thực phẩm hoặc tạo vị chua cho đồ uống.

Đặc tính của hóa chất axit

Đặc tính vật lý

  • Tan trong nước, có vị chua.

  • Khi tiếp xúc với axit mạnh, có cảm giác đau nhói.

  • Là chất điện li nên có thể dẫn điện.

Đặc tính hóa học

  • Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, giấy pH, phenol phtalein)

  • Tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng hydro. Axit sulfuric và axit nitric đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại, tạo khí SO2 (H2SO4) hoặc NO2 (HNO3).

HCl + Fe -> FeCl2 + H2

2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

  • Tác dụng với bazơ tạo muối và nước

Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O

  • Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước

Na2O + 2HCl  → 2NaCl + H2

FeO + H2SO4(loãng) →  FeSO4 + H2O

CuO + 2HCl  → CuCl2 + H2O

  • Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới

H2SO4 + BaCl2  → BaSO4(r) + 2HCl

K2CO3 + 2HCl  → 2KCl + H2O + CO2 (axit cacbonic phân hủy ra nước và khí cacbonic)

Các loại hóa chất Axit mà KaT Solution cung cấp

Cách phân loại các axit

Axit được phân loại dựa vào một số tiêu chí như sau:

Dựa vào tính chất hóa học của axit

  • Axit mạnh: axit sulfuric H2SO4, axit clohydric HCl, axit nitric HNO3,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.

  • Axit yếu: Axit cacbonic H2CO3, Hydro sunfua H2S,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH gần 7.

Dựa vào nguyên tử oxy

  • Axit không có oxi:  HCl, HI, H2S, HBr, HF…

  • Axit có oxi: H2SO4, H3PO4, H2CO3, HNO3,…

Phân loại theo vô cơ và hữu cơ

Là phân loại theo thành phần của axit có chưa Cacbon hay không

  • Axit vô cơ: HCl, HNO3, H2SO4,…

  • Axit hữu cơ – RCOOH: HCOOH, CH3COOH,…

Hướng dẫn xác định độ mạnh, yếu của axit

  • Dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit. H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại. Khả năng giải phóng ion H+ vào dung dịch quyết định mức độ mạnh hay yếu của axit.

  • Axit có nguyên tố oxy: càng ít nguyên tố oxy, axit càng yếu

HClO4 > HClO3> HClO2> HClO

  • Với các axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi nguyên tố có hóa trị cao nhất, tính phi kim của nguyên tố trung tâm càng yếu thì axit càng yếu.

HClO4> H2SO4> H3PO4

  • Axit có nguyên tố oxy: càng ít nguyên tố oxy, axit càng yếu

HClO4 > HClO3> HClO2> HClO

  • Với các axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi nguyên tố có hóa trị cao nhất, tính phi kim của nguyên tố trung tâm càng yếu thì axit càng yếu.

HClO4> H2SO4> H3PO4

  • Với axit của nguyên tố cùng nhóm A

          + Axit có oxy: Tính axit tăng dần HIO4 < HbrO4< HClO4

          + Axit không có oxy: Tính axit giảm dần HI > HBr> HCl> HF

  • Với axit hữu cơ RCOOH

          + Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm

HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.

         + Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…), tính axit sẽ mạnh

Ứng dụng của hóa chất axit trong cuộc sống

  • Axit được dùng để tẩy, loại bỏ gỉ sắt và ăn mòn kim loại.

  • Axit sunfuric (H2SO4) được dùng làm chất điện phân trong sản xuất pin xe hơi.

  • Axit cacboxylic có thể este hóa với rượu và cồn để tạo ra este.

  • Những axit mạnh được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất và chế biến khoáng sản.

  • Trong công nghiệp khai thác dầu, Axit clohydric (HCl) hỗ trợ đắc lực trong việc khoan các giếng dầu.

  • Trong chế tác kim hoàn, người ta dùng HCl và HNO3 đặc trộn theo tỷ lệ 3:1 để hòa tan vàng và bạch kim.

  • Axit còn được sử dụng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, đặc biệt là trong các loại đồ uống.

  • Để sản xuất phân bón amoni nitrat, dùng amoniac tác dụng với axit nitrat.

  • Trong y học, axit acetylsalicylic được sử dụng như thuốc giảm sốt và giảm đau. Axit boric dùng để khử trùng vết thương nhỏ, vết bỏng và pha loãng để rửa mắt. Nó cũng chống vi khuẩn, trị phồng chân cho vận động viên, mụn trứng cá và bảo quản mẫu nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

  • Amoni axit được dùng để tổng hợp protein cần thiết cho sự sửa chữa mô cơ thể và phát triển sinh vật.

  • Các axit nucleic cần cho việc sản xuất ADN, ARN và chuyển đặc tính qua gen.

  • Axit cacbonic cần thiết để duy trì cân bằng pH trong cơ thể.

Các loại hóa chất Axit mà KaT Solution cung cấp

  • Axid citric, C6H8O7.H2O. Xuất xứ: Trung Quốc. Quy cách: 25kg/bao
  • Axid phosphoric, H3PO4. Xuất xứ: Hàn Quốc/Trung Quốc. Quy cách: 35kg/can
  • Axit nitric, HNO3. Xuất xứ: Hàn Quốc/Trung Quốc. Quy cách: 35kg/can.
  • Axid sulfuric, H2SO4. Xuất xứ: Việt Nam. Quy cách: 45kg/can, 200lít/phuy, 1 tấn/tank hoặc xe bồn.
  • Axit clohidric, HCl. Xuất xứ: Việt Nam. Quy cách: 30 – 35kg/can
Kho hóa chất của KaT Solution

KaT Solution tự hào là đơn vị cung cấp các loại hóa chất xử lý nước, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với cam kết về chất lượng và hiệu quả. Chúng tôi hiểu rằng việc xử lý nước là một yếu tố quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất đến sinh hoạt hàng ngày. Vì vậy, chúng tôi không ngừng nỗ lực để mang đến những giải pháp tối ưu nhất.

KaT Solution luôn cam kết mỗi sản phẩm cung cấp đến Quý khách hàng là chính hãng kèm theo chính sách bảo hành toàn diện. Nguyên tắc bán hàng của chúng tôi không dừng lại ở nhà phân phối mà còn là đơn vị tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ dịch vụ từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành một cách tận tâm và chu đáo.

Câu hỏi thường gặp

Về KaT Solution?
KaT Solution chuyên cung cấp giải pháp kỹ thuật và phân phối các thiết bị, vật tư và hóa chất sử dụng trong qui trình công nghệ xử lý nước sạch, nước thải, khí bụi và trong qui trình sản xuất . Sở hữu đội ngũ kỹ sư bán hàng với hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẵn sàng tư vấn miễn phí lựa chọn giải pháp, sản phẩm để mang lại hiệu quả tối ưu cho từng Quý khách hàng.
Những dòng sản phẩm KaT Solution cung cấp: thiết bị xử lý nước thải; thiết bị xử lý nước cấp; hóa chất; thiết bị xử lý khí, bụi; thiết bị ngành tinh bột sắn; vật liệu chịu nhiệt, chống dính.
KaT Solution giao hàng đến tận công trình, công ty của quý khách, trên khắp cả Việt Nam trong thời gian nhanh nhất. KaT Solution có chính sách chiết khấu tốt cho các đơn hàng số lượng lớn và đảm bảo chính sách bảo hành toàn diện từ thương hiệu, đồng thời chính sách hậu mãi của KaT cũng sẽ hỗ trợ khách hàng kể cả khi sản phẩm đã hết hạn bảo hành.
Mục lục nội dung
Xem Catalog
Xem Catalog