Axit nitric HNO3 hay Nitric acid là một hợp chất axit vô cơ ở dạng tinh khiết chất lỏng trong suốt không màu, bốc mùi hắc khó chịu. Nó là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. Axit nitric tinh khiết không màu còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các oxit nitơ.
Axit nitric HNO3
- Chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước.
- Công thức: HNO3
- Hàm lượng: 68%
- Quy cách: 35kg/can.
- Ngoại quan: Chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước.
- Công thức: HNO3
- Hàm lượng: 68%
- Tỷ trọng: 1522 kg/m3,
- Nhiệt độ đông đặc: -42°C
- Nhiệt độ sôi: là 83°C.
- Xuất xứ: Hàn Quốc/Trung Quốc
- Quy cách: 35kg/can.
- Trong quy trình xử lý nước thải, axit nitric loại bỏ tạp chất và cân bằng tiêu chuẩn nước. Axit nitric trung hòa nước thải có nồng độ cao và tác dụng với hầu hết kim loại để loại bỏ chúng trong nước thải.
- Được sử dụng trong phòng thí nghiệm để thử clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat để tìm kết tủa trắng của bạc clorua.
-
Axit nitric HNO3 nồng độ 0, 5 – 2% được dùng làm hợp chất nền để xác định kim loại trong dung dịch. Kỹ thuật này gọi là ICP-AES và ICP-MS. Để kết quả phân tích chính xác, cần sử dụng HNO3 tinh khiết tuyệt đối.
-
HNO3 phản ứng với hầu hết các hợp chất hữu cơ nên được dùng nhiều trong luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi axit nitric tác dụng với axit clorua, tạo ra dung dịch cường toan có thể hòa tan vàng và bạch kim.
-
Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu và thuốc nhuộm.
-
HNO3 còn được dùng để phân biệt morphine và heroin.
-
Hợp chất HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrobenzen, tiền chất của anilin và các dẫn xuất, ứng dụng trong sản xuất sợi aramit, bọt xốp polyuretan và dược phẩm.
-
Axit nitric là hợp chất trung gian trong sản xuất chất kết dính, phủ, bịt kín và các chất đàn hồi từ toluen diisoxyanat.
-
Trong nhà máy sữa, HNO3 được dùng để tẩy rửa đường ống và bề mặt kim loại.
-
Axit nitric được sử dụng để loại bỏ tạp chất và cân bằng độ tiêu chuẩn của nước.
-
Một ứng dụng khác của IWFNA là chất oxy hóa trong nhiên liệu tên lửa lỏng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Axit nitric HNO3”
Axit nitric là dung dịch axit vô cơ mạnh có công thức hóa học là HNO3. Trong tự nhiên chúng được hình thành trong những cơn mưa kèm theo sấm chớp và đây cũng là nguyên nhân gây nên những trận mưu axít. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy.
Table of Contents
ToggleThông tin sản phẩm Axit nitric
- Ngoại quan: Chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước.
- Công thức: HNO3
- Hàm lượng: 68%
- Xuất xứ: Hàn Quốc/Trung Quốc
- Quy cách: 35kg/can.
- Phân phối: KaT Solution
Đăc tính của Axit nitric
Đặc tính vật lý của Axit nitric HNO3
-
Axit nitric là chất lỏng không màu, dễ tan trong nước (C<65%). Nó cũng có thể tồn tại ở dạng khí không màu. Trong tự nhiên, axit nitric có màu vàng nhạt do tích tụ oxit nitơ.
-
Axit nitric tinh khiết có tỷ trọng khoảng 1522 kg/m3. Khi để ngoài không khí với nồng độ 86%, axit nitric sẽ bốc khói trắng. Nhiệt độ đông đặc là -42°C và nhiệt độ sôi là 83°C.
-
Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, axit nitric phân hủy tạo thành nitơ dioxit NO2 (nhiệt độ thường). Do đó, cần bảo quản axit nitric trong chai lọ tối màu, tránh ánh sáng và nơi cất giữ phải có nhiệt độ dưới 0°C.
4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2
-
Ở nhiệt độ cao, nitơ dioxit hòa tan trong axit nitric tạo dung dịch màu vàng hoặc đỏ. Điều này ảnh hưởng đến các tính chất vật lý như áp suất hơi, nhiệt độ sôi và màu sắc dung dịch, phụ thuộc vào nồng độ NO2.
-
Chưng cất dung dịch axit nitric và nước tạo ra azeotrope chứa 68% HNO3, sôi ở 120. 5°C. Axit nitric có tính ăn mòn cao, cực độc và dễ bắt lửa.
Đặc tính hóa học của Axit nitric HNO3
Dung dịch axit nitric có công thức hóa học là HNO3. Đây là axit mạnh, có tính oxi hóa cao, có thể nitrat nhiều hợp chất vô cơ, với hằng số cân bằng axit (pKa) = −2. Axit nitric là mono proton chỉ phân ly thành ion nitrat NO3− và proton hydrat (ion hidroxoni) trong dung dịch.
H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-
-
Axit nitric có tính chất axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
-
Tác dụng với bazo, oxit bazo và muối cacbonat tạo thành muối nitrat
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
-
Axit nitric tác dụng với hầu hết kim loại, trừ Au và Pt, tạo muối nitrat và nước.
Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (to)
Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O
Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2
Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)
-
Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại bảo vệ chúng khỏi bị oxy hóa.
-
Tác dụng với phi kim (trừ silic và halogen) tạo thành nitơ dioxit nếu axit nitric đặc và oxit nitơ với axit loãng và nước, oxit của phi kim.
C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2
P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4
3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O
-
Tác dụng với dung dịch oxit bazơ, bazơ, muối mà kim loại trong hợp chất chưa đạt hóa trị cao nhất:
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
-
Tác dụng với hợp chất:
3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O
PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4kết tủa + 8NO2 + 4H2O
Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3
-
Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên rất nguy hiểm nếu tiếp xúc với cơ thể người.
Ứng dụng của Axit nitric HNO3
Ứng dụng Axit nitric trong phòng thí nghiệm
- Axit nitric là thuốc thử chính cho quá trình nitrat hóa – việc bổ sung một nhóm nitro vào phân tử hữu cơ. Nó cũng thường được sử dụng như một tác nhân oxy hóa mạnh.
- Được sử dụng trong phòng thí nghiệm để thử clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu, sau đó thêm dung dịch bạc nitrat để tìm kết tủa trắng của bạc clorua.
Ứng dụng Axit nitric trong công nghiệp
-
Axit nitric HNO3 nồng độ 0, 5 – 2% được dùng làm hợp chất nền để xác định kim loại trong dung dịch. Kỹ thuật này gọi là ICP-AES và ICP-MS. Để kết quả phân tích chính xác, cần sử dụng HNO3 tinh khiết tuyệt đối.
-
HNO3 phản ứng với hầu hết các hợp chất hữu cơ nên được dùng nhiều trong luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi axit nitric tác dụng với axit clorua, tạo ra dung dịch cường toan có thể hòa tan vàng và bạch kim.
-
Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu và thuốc nhuộm.
-
HNO3 còn được dùng để phân biệt morphine và heroin.
-
Hợp chất HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrobenzen, tiền chất của anilin và các dẫn xuất, ứng dụng trong sản xuất sợi aramit, bọt xốp polyuretan và dược phẩm.
-
Axit nitric là hợp chất trung gian trong sản xuất chất kết dính, phủ, bịt kín và các chất đàn hồi từ toluen diisoxyanat.
-
Trong nhà máy sữa, HNO3 được dùng để tẩy rửa đường ống và bề mặt kim loại.
-
Axit nitric được sử dụng để loại bỏ tạp chất và cân bằng độ tiêu chuẩn của nước.
-
Một ứng dụng khác của IWFNA là chất oxy hóa trong nhiên liệu tên lửa lỏng.
Ứng dụng Axit nitric trong xử lý nước
Trong quy trình xử lý nước thải, axit nitric loại bỏ tạp chất và cân bằng tiêu chuẩn nước. Axit nitric trung hòa nước thải có nồng độ cao và tác dụng với hầu hết kim loại để loại bỏ chúng trong nước thải.
Lưu ý khi sử dụng Axit nitric HNO3
-
Axit nitric là chất oxy hóa mạnh; khi tác dụng với cyanit, bột kim loại có thể phát nổ và tự bốc cháy khi phản ứng với turpentine.
-
Ở nồng độ đậm đặc, HNO3 gây bỏng da do phản ứng với protein keratin, khiến da chuyển sang màu vàng. Khi trung hòa sẽ chuyển thành màu cam.
-
Có thể phản ứng mạnh với kim loại tạo khí hydro dễ cháy trong không khí
-
Khi pha loãng, không đổ nước vào axit mà cho axit vào nước.
-
Sử dụng thùng nhựa thay cho kim loại vì axit nitric không tác dụng với chất liệu này.
-
Những thùng chứa phải đậy kín, tránh ánh sáng mặt trời. Khu vực cất giữ phải thoáng mát, tránh xa nguồn nhiệt. Nền nhà phải chống axit.
An toàn khi sử dụng hóa chất Axit nitric
-
Nếu dính vào mắt: rửa với nước trong 15 phút, sau đó, rửa lại bằng dung dịch muối natri clorua 0.9% và liên hệ trung tâm y tế gần nhất.
-
Axit tiếp xúc với da: Lột bỏ quần áo dính axit, lau vết thương bằng khăn khô và rửa lại nhiều lần bằng nước sạch (có xà phòng càng tốt). Đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế để điều trị.
-
Hít phải hơi axit nitric: Di chuyển bệnh nhân ra khu vực thông thoáng, giữ ấm. Để nạn nhân nằm yên và liên hệ cơ sở y tế gần nhất.
-
Nuốt axit nitric: Hòa tan MgO với nước hoặc sữa và lòng trắng trứng, sau đó tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị.
-
Hỏa hoạn do axit nitric: Dùng bột khô, bình khí CO2 để dập lửa. Sử dụng dung dịch kiềm trung hòa axit. Di chuyển hoặc làm nguội thùng chứa bằng nước để tránh nổ.
-
Trường hợp axit nitric bị tràn, rò rỉ: Dùng cát, đất phủ lên. Sau đó trung hòa bằng Ca(OH)2 hoặc soda khan. Cuối cùng dùng nước làm sạch khu vực.
Mức độ nguy hiểm khi tiếp xúc với axit nitric HNO3
-
Hít phải: Gây tổn thương hệ hô hấp, có thể làm phổi sưng
-
Nuốt phải: Gây bỏng miệng, họng, thực quản, dạ dày, nguy hiểm tính mạng. Nhẹ có thể gây nôn ói, tiêu chảy; nặng thì rối loạn tuần hoàn máu, tử vong.
-
Bắn vào mắt: Tổn thương giác mạc, có thể gây mù lòa.
-
Tiếp xúc với da: Gây bỏng da.
-
Phơi nhiễm lâu có nguy cơ dẫn tới ung thư.
-
Khi làm việc với axit nitric cần phải mang dụng cụ bảo hộ lao động an toàn.
KaT Solution chuyên cung cấp hóa chất axit xử lý nước
KaT Solution cung cấp các loại hóa chất xử lý nước, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với cam kết về chất lượng và hiệu quả. Chúng tôi hiểu rằng việc xử lý nước là một yếu tố quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất đến sinh hoạt hàng ngày. Vì vậy, chúng tôi không ngừng nỗ lực để mang đến những giải pháp tối ưu nhất.
KaT Solution luôn cam kết mỗi sản phẩm cung cấp đến Quý khách hàng là chính hãng kèm theo chính sách bảo hành toàn diện. Nguyên tắc bán hàng của chúng tôi không dừng lại ở nhà phân phối mà còn là đơn vị tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ dịch vụ từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành một cách tận tâm và chu đáo.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.