Ngành công nghiệp cao su tăng trưởng nhanh, mang lại lợi ích kinh tế lớn cho Việt Nam. Tuy nhiên, nước thải của ngành này rất khó xử lý do mức độ ô nhiễm cao, chủ yếu là tổng nitơ và các chất hữu cơ. Xử lý nước thải cao su cũng được quan tâm như phát triển ngành này, nhằm bảo vệ hệ cân bằng sinh thái.
Thành phần của nước thải ngành cao su
Cao su thuộc dạng anken, có cấu trúc cao phân tử với một lượng lớn các nối đôi. Phân tử cơ bản là isoprene polymer, thành phần chủ yếu là cao su và nước. Ngoài ra, nước thải còn chứa các chất phụ gia khác như hóa chất, chất tẩy rửa, và các chất ô nhiễm hữu cơ khác.
Tham khảo bảng thành phần của mủ cao su từ viện nguyên cứu cao su Việt Nam, 2002
Thành phần | Phần trăm (%) |
Cao su | 35 – 40 |
Protein | 2 |
Quebrachilol | 1 |
Xà phòng, Acid béo | 1 |
Chất vô cơ | 0.5 |
Nước | 50 – 60 |
Với việc thải ra môi trường khoảng 18m3 nước thải để chế biến 1 tấn sản phẩm cao su khối, đây là một lượng thải lớn cần được kiểm soát chặt chẽ.
Đặc biệt, phần lớn nước thải phát sinh từ công đoạn sản xuất mủ nước, chiếm tới 70% tổng lượng nước thải. Thành phần cụ thể của nước thải cao su bao gồm: cao su tự nhiên, các chất hóa học như lưu huỳnh, phenol, amoniac, và một số kim loại nặng. Đây là những thành phần gây ô nhiễm và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không được xử lý triệt để trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Tham khảo bảng thành phần chất ô nhiễm trong nước thải ngành cao su từ tư liệu của Giáo trình xử lý nước thải PGS. TS Nguyễn Văn Phước, 2010
STT | Thành phần | Đơn vị | Công đoạn | Cống chung | ||
Sản xuất mủ cốm | Sản xuất mủ ly tâm | |||||
Đánh đông | Cán cắt cốm | |||||
1 | pH | – | 4.7 – 5.49 | 5.27 – 5.59 | 4.5 – 4.81 | 5.9 – 7.5 |
2 | COD | mg O2/l | 4358 – 13127 | 1986 – 5793 | 3560 – 28450 | 3790 – 13000 |
3 | BOD5 | mg O2/l | 3859 – 9780 | 1529 – 4880 | 1890 – 17500 | 3200 – 8960 |
4 | TSS | mg/l | 360 – 5700 | 249 – 1070 | 130 – 1200 | 286 – 1260 |
5 | N – NH3 | mg/l | 649 – 890 | 152 – 214 | 123 – 158 | 138 – 320 |
Đặc điểm hóa học của nước thải cao su
Nước thải từ quá trình sản xuất cao su có đặc điểm riêng, với pH thấp, chứa nhiều hạt cao su, protein hòa tan, acid formic và N-NH3. Hàm lượng COD cao, lên đến 15.000 mg/l. Các chất hữu cơ trong nước thải dễ phân hủy sinh học, tuy nhiên các hạt cao su chưa kịp đông tụ sẽ gây cản trở quá trình xử lý nước thải.
Bảng thành phần hóa học của nước thải chế biến cao su, Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2012.
Chỉ tiêu | Chủng loại sản phẩm (ĐVT: mg/l) | |||
Khối từ mủ tươi | Khối từ mủ đông | Cao su tờ | Mủ ly tâm | |
N hữu cơ | 20.2 | 8.1 | 40.4 | 139 |
NH3 – N | 75.5 | 40.6 | 110 | 426 |
PO4 – P | 26.6 | 12.3 | 38 | 48 |
SO42- | 22.1 | 10.3 | 21.2 | 35 |
Ca | 2.7 | 4.1 | 4.7 | 7.1 |
Cu | Vết | Vết | Vết | 3.2 |
Fe | 2.3 | 2.3 | 2.6 | 3.6 |
K | 42.5 | 48 | 45 | 61 |
Mg | 11.7 | 8.8 | 15.1 | 25.9 |
Xử lý nước thải ngành cao su
Cũng như các ngành công nghiệp khác, việc xử lý nước thải trong ngành công nghiệp cao su cũng có nhiều phương pháp khác nhau, từ cơ học, hóa học – hóa lý đến sinh học. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và đặc thù riêng, và sẽ giải quyết một hoặc một số vấn đề cụ thể trong quá trình xử lý nước thải cao su. Việc lựa chọn phương pháp thích hợp sẽ phụ thuộc vào đặc tính của nước thải, yêu cầu về chất lượng xử lý, cũng như tính hiệu quả và khả năng áp dụng của từng phương pháp. Bằng cách kết hợp các phương pháp xử lý khác nhau, các doanh nghiệp trong ngành cao su có thể đạt được hiệu quả tối ưu trong việc xử lý nước thải, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường ngày càng nghiêm ngặt.
Phương pháp cơ học
Sử dụng các thiết bị và công trình cơ học như song chắn rác để loại bỏ các chất rắn lơ lửng, lưới lọc để lọc các tạp chất, bể lắng để lắng các chất lơ lửng, và tuyển nổi để tách các chất dầu mỡ nổi.
Phương pháp hóa học và hóa lý
Điển hình phương pháp này là các kỹ thuật trung hòa và keo tụ. Quá trình trung hòa sử dụng các chất hóa học để điều chỉnh độ pH và trung hòa các chất lập dung dịch, trong khi keo tụ lại sử dụng các chất phụ gia để kết tụ các hạt vật chất lơ lửng, giúp chúng dễ dàng loại bỏ khỏi dung dịch.
Phương pháp sinh học
Các công nghệ như sinh học kỵ khí và sinh học hiếu khí (aerotank, mương oxy hóa tuần hoàn, hoặc hồ sinh học) Các phương pháp này dựa trên sự hoạt động của các vi sinh vật có khả năng phân hủy và xử lý các chất ô nhiễm một cách hiệu quả. Sinh học kỵ khí sử dụng vi sinh vật kỵ khí để phân hủy các chất hữu cơ trong môi trường thiếu oxy, trong khi sinh học hiếu khí sử dụng vi sinh vật hiếu khí trong môi trường có oxy để thực hiện quá trình xử lý. Các hệ thống như aerotank, mương oxy hóa tuần hoàn và các loại hồ sinh học (hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi) đều phát huy tối đa ưu điểm của các phương pháp sinh học này, mang lại hiệu quả xử lý cao và khả năng ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
Kết hợp các công nghệ này, nước thải cao su sẽ được làm sạch triệt để đạt tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt trước khi thoát ra nguồn nước. Không chỉ đảm bảo môi trường sạch, ứng dụng công nghệ xử lý nước thải cao su hiện đại còn giúp các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lâu dài. Nước thải được tái sử dụng, giảm lượng nước ngầm khai thác và tiết kiệm năng lượng. Đây là giải pháp bền vững, giúp ngành công nghiệp cao su phát triển theo hướng thân thiện với môi trường.
Vật tư thiết bị xử lý nước thải ngành cao su
KaT Solution chuyên cung cấp giải pháp kỹ thuật và phân phối các thiết bị, vật tư và hóa chất sử dụng trong qui trình công nghệ xử lý nước sạch, nước thải, khí bụi và trong qui trình sản xuất. Sở hữu đội ngũ kỹ sư bán hàng với hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẵn sàng tư vấn miễn phí lựa chọn giải pháp, sản phẩm để mang lại hiệu quả tối ưu cho từng Quý khách hàng.
KaT Solution luôn cam kết mỗi sản phẩm cung cấp đến Quý khách hàng là chính hãng kèm theo chính sách bảo hành toàn diện. Nguyên tắc bán hàng của chúng tôi không dừng lại ở nhà phân phối mà còn là đơn vị tư vấn kỹ thuật, hỗ trợ dịch vụ từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành một cách tận tâm và chu đáo.
Khi lựa chọn KaT Solution, Quý khách hàng không chỉ mua sản phẩm mà còn đầu tư vào sự an tâm và hiệu quả lâu dài. Hãy tin tưởng và để KaT Solution trở thành đối tác đáng tin cậy trong hành trình phát triển của Quý khách hàng.